THỦY TINH LỎNG

I. Tính chất hóa học, vật lý

Tên tiếng Anh : Sodium silicate , Water glass.
Tên tiếng Việt : Natri silicát.
Tên thường gọi : Thuỷ tinh l ỏng , nước thuỷ tinh .
Công thức hoá học : Na2SiO3 , mNa2O. nSiO2.
Khối lượng phân tử : 284,22.
Ngoại quan : Là chất lỏng trong , sánh , không màu hoặc màu vàng xanh . Có phản ứng Kiềm.
*Có độ nhớt rất lớn như keo .
*Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí độ phân dã càng lớn khi môđun silíc càng cao . Mô đun silic (còn gọi là mô đun ) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thuỷ tinh lỏng , được tính bằng tỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát : mNa2O. nSiO2
*Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn , khí , lỏng
*Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic

II. Ứng dụng

Sản phẩm mang nhiều công dụng trong đời sống của con người, cho nên được sử dụng khá rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Thủy tinh lỏng đặc biệt sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất gạch men, gốm sứ, bột giặt, chế biến quặng…

Ngoài ra, Thủy tinh lỏng còn được dùng để sản xuất chất giấy, khuôn đúc, silicagel, keo dán, chất độn, cực điện dương kim loại nhẹ…làm nên những vật dụng thân thuộc và gắn bó với đời sống thường ngày của chúng ta.

0914 592 666
0961174238